Các Dạng Bài Tập Viết Lại Câu Tiếng Anh 6

Các Dạng Bài Tập Viết Lại Câu Tiếng Anh 6

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Cấu trúc viết lại câu 7

Viết lại câu đi�u kiện tương đương trong tiếng Anh

↔ If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet

↔ If I had money, I could go out

Tổng hợp bài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6

Chương trình Tiếng Anh lớp 6 có các chủ điểm ngữ pháp đa dạng như sau:

Các bài tập dưới đây sẽ giúp các em học và ghi nhớ kiến thức ngữ pháp lâu hơn:

Excercise 4: Choose the best answer to complete the sentence.

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Tiếp Diễn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My mother bought me a nice blouse.

A nice blouse ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�

I asked her ___________________________________

6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Trên đây, NativeX vừa giới thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cũng như bài tập viết lại câu tiếng Anh. Hi v�ng những kiến thức này sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình h�c tiếng Anh. Chúc các bạn h�c tập tốt và thành công.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Đã có lỗi xảy ra trong quá trình xem video bài giảng. Vui lòng thử lại sau 17h00phút

Lớp 6 là giai đoạn các em học sinh được xây dựng nền tảng kiến thức Tiếng Anh quan trọng. Việc làm nhiều bài tập ôn luyện là điều cần thiết để học tập hiệu quả cũng như đạt điểm cao trong kì thi.

Vì vậy, bài viết này của IELTS LangGo tổng hợp các bài tập tiếng Anh lớp 6 đa dạng, bám sát bài thi nhằm giúp học sinh nhớ lâu, hiểu sâu hơn các kiến thức đó.

Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đ� bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trư�ng hợp dưới đây:

Cấu trúc viết lại câu 13

Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn th�i gian làm gì)

⇔ It takes/took + someone + [th�i gian] + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.

↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.

(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trư�ng)

Bài 11: Điền tính từ sở hữu thích hợp vào đoạn thoại dưới đây:

Alice: I can't find my wallet anywhere. Have you seen ______ (01) wallet?

Bob: I think I saw ______ (02) wallet on the dining table. Let me check.

Alice: Thanks! And have you finished your report yet?

Bob: Yes, I completed ______ (03) report earlier today. How about the essay that Mr. Brown assigned to our class last week? Have you started working on it?

Alice: No, I haven't started ______ (04) essay yet. I was waiting for ______ (05) feedback on the topic.

Bob: Oh, sorry about that. I'll share ______ (06) comments with you tonight. By the way, have you heard from Emma lately? I need to return the DVD I borrowed from her.

Alice: Yes, I saw her yesterday at the cafe. She mentioned that she already got ______ (07) DVD back.

Bob: Great! Oh, and whose turn is it to water the plants? I think it's ______ (08) turn.

Alice: It's ______ (09) turn today. You promised to take care of them this week, remember?

Alice: Oh, by the way, did you borrow Mike's camera for your project?

Bob: Yes, I did. But I returned it to ______ (10) bag yesterday. Do you know that Mike and his brother have 3 cameras?

Alice: Wow! ______ (11) collection must be impressive.

Cấu trúc viết lại câu 25

Cấu trúc so that/ in order that (trong trư�ng hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.

↔ My dad turned off the TV for us to sleep.

(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

Bài 2: Điền các giới từ thích hợp (in, on, at, above, under, between, next to, in front of, near) vào chỗ trống:

The cat is sitting ___ the chair.

There is a beautiful painting ___ the wall.

He is standing ___ the door, waiting for someone.

The bookshelf is ___ the window.

The mouse ran ___ the table to hide from the cat.

The car is parked ___ the garage.

There is a small garden ___ our house and the neighbor’s house.

The pharmacy is ___ the supermarket.

Bài 5: Đọc và trả lời các câu hỏi sau:

Last weekend, my family and I decided to take a trip to the countryside. We drove for two hours to reach our destination, a small village surrounded by green fields and forests. We stayed in a cozy cottage with a beautiful garden. On Saturday morning, we explored the village and visited a local market. There were many stalls selling fresh fruits, vegetables, and handmade crafts.

In the afternoon, we hiked up a nearby hill to enjoy the breathtaking view of the countryside. The weather was perfect, with clear blue skies and a gentle breeze. We took photos and had a picnic at the top of the hill. It was so peaceful and relaxing.

On Sunday, we visited a historic castle located not far from the village. The castle was built centuries ago and had impressive architecture. We took a guided tour inside and learned about its rich history. Later, we had lunch at a traditional restaurant and tried local dishes.

Overall, our weekend trip was wonderful. It was a great opportunity to unwind and appreciate nature's beauty.

Dựa vào thông tin trong bài văn, khoanh vào đáp án đúng:

1. Where did the family stay during their weekend trip?

2. What did they do on Saturday morning?

Explored the village and visited a market

3. What did they do in the afternoon on Saturday?

Climbed a hill and enjoyed the view

4. Where did they visit on Sunday?

5. How did they describe the weather during their hike?

Perfect with clear blue skies and a gentle breeze

Dựa vào thông tin trong bài văn, hãy xác định True/False/Not Given

The family stayed in a large hotel with a swimming pool.

There was a local market in the village with many stalls.

The weather was rainy and cold during the trip.

The family visited a historic castle on Sunday.

The guided tour inside the castle was very boring.

Cấu trúc viết lại câu 27

Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

(Quả là một ngư�i con gái xinh đẹp)

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

1. I usually __________ breakfast at 7 a.m.

2. My ______ has many plants and flowers.

3. She likes to __________ TV in the evening.

4. We have a small __________ in our house where we keep our car.

5. The students __________ their homework every day.

6. There is a big __________ in the living room where we can sit and relax.

7. The __________ is where we cook our meals.

8. My brother and I share a __________ in our house.

9. I __________ to school every day because it's close to my house.

10. In the morning, I always __________ my teeth before I go to school.

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6

Hiện nay có rất nhiều đầu sách hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6 muốn rèn luyện trình độ tiếng Anh của mình, cùng tham khảo các cuốn sách dưới đây nhé!

Cấu trúc viết lại câu 11

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

↔ The last time I met Lucy was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trư�ng)

↔ I last saw him when I was a student.

(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là h�c sinh)