Hiện nay, thẻ tín dụng không chỉ là công cụ thanh toán tiện lợi mà còn là biểu tượng của khả năng tài chính và địa vị xã hội. Tuy nhiên, việc sở hữu và quản lý thẻ tín dụng cũng đi kèm với một số chi phí, trong đó có phí thường niên - một khoản phí mà nhiều người dùng thẻ tín dụng thường băn khoăn. Vậy phí thường niên là gì và làm thế nào để có thể giảm phí hàng năm? Hãy cùng ACB tìm hiểu ngay sau đây.
loại thẻ tín dụng miễn phí thường niên của ngân hàng ACB
Ngân hàng ACB đã đưa ra một loạt các loại thẻ tín dụng miễn phí phí duy trì hàng năm để phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách hàng. Với mỗi loại thẻ và mức chi tiêu tương ứng, khách hàng có thể lựa chọn hình thức ưu đãi về phí hàng năm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
ACB Visa Signature là dòng thẻ tín dụng độc đáo của ACB, dành cho những cá nhân có mức chi tiêu cao và mong muốn trải nghiệm những ưu đãi đặc biệt. Với mức chi tiêu từ 5 triệu đến dưới 25 triệu, khách hàng sẽ được hoàn lại phí hàng năm trong năm đầu tiên.
Đối với những người chi tiêu từ 25 triệu trở lên, ACB Visa Signature cung cấp hai lựa chọn ưu đãi hấp dẫn: Hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên và miễn phí hàng năm trong 02 năm tiếp theo hoặc hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên và nhận voucher du lịch trị giá 2 triệu đồng.
Các loại thẻ miễn phí duy trì hàng năm mà ACB cung cấp
Với mong muốn mang lại trải nghiệm dịch vụ cao cấp với chi phí hợp lý, ACB Visa Platinum là lựa chọn lý tưởng cho bạn. Đối với những người chi tiêu từ 3 triệu đến dưới 15 triệu, thẻ này hoàn lại phí thường niên trong năm đầu tiên.
Đối với những người chi tiêu từ 15 triệu trở lên, ACB Visa Platinum cung cấp hai lựa chọn ưu đãi: hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên và miễn phí hàng năm trong 02 năm tiếp theo, hoặc hoàn lại phí thường niên năm đầu tiên và nhận thêm số tiền tương đương 01 năm phí thường niên.
ACB Visa Gold là sự kết hợp lý tưởng giữa dịch vụ ngân hàng cao cấp và mức phí ưu đãi. Với mức chi tiêu từ 1 triệu đến dưới 5 triệu, bạn sẽ được hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên.
Khi chi tiêu từ 5 triệu trở lên, ACB Visa Gold cung cấp hai lựa chọn ưu đãi: hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên và miễn phí hàng năm trong 02 năm tiếp theo, hoặc hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên và nhận thêm 400.000 VNĐ.
ACB JCB GOLD mang lại những ưu đãi tuyệt vời cùng với sự linh hoạt trong chi tiêu. Với mức chi tiêu từ 1 triệu đến dưới 5 triệu, bạn sẽ được hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên.
Nếu chi tiêu từ 5 triệu trở lên, ACB JCB GOLD cung cấp hai lựa chọn ưu đãi: hoàn lại phí duy trì hàng năm trong năm đầu tiên và miễn phí hàng năm trong 02 năm tiếp theo, hoặc hoàn lại phí thường niên năm đầu tiên và nhận thêm 400.000 VNĐ.
Việc lựa chọn thẻ tín dụng phù hợp và tận dụng các chương trình ưu đãi từ ngân hàng có thể giúp bạn tiết kiệm đáng kể khoản phí duy trì hàng năm. Ngân hàng ACB cung cấp nhiều lựa chọn thẻ tín dụng với các chương trình miễn phí thường niên, giúp khách hàng tối ưu hóa lợi ích tài chính của mình.
***Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo vì nội dung có tính thời điểm. Quý khách vui lòng truy cập trang sản phẩm, dịch vụ chi tiết từ website acb.com.vn hoặc liên hệ Contact Center theo hotline 1900 54 54 86 - (028) 38 247 247 để được cập nhật chính sách mới nhất.
Melde dich an, um fortzufahren.
Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Pháp luật không định nghĩa phí thường niên là gì, tuy nhiên chúng ta có thể hiểu phí thường niên là khoản phí mà khách hàng phải đóng định kỳ hàng năm cho một số dịch vụ mà khách hàng đăng ký sử dụng nhất định.
Theo đó, tài khoản thu phí thường niên là tài khoản ngân hàng của khách hàng đăng ký mở thẻ ATM nội địa, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ… Ngân hàng sẽ thu phí thường niên thông qua số tài khoản của khách hàng. Chỉ khi khách hàng đóng phí thường niên đầy đủ, ngân hàng mới cho phép thực hiện các giao dịch như: gửi tiền, chuyển tiền, nhận tiền…
Một số ví dụ về phí thường niên bao gồm:
- Phí thường niên thẻ tín dụng: là khoản phí mà chủ thẻ phải trả cho ngân hàng mỗi năm để duy trì thẻ tín dụng.
- Phí thường niên tài khoản ngân hàng: là khoản phí ngân hàng thu hàng năm để duy trì tài khoản ngân hàng cho khách hàng.
- Phí thường niên bảo hiểm: là khoản phí khách hàng phải đóng hàng năm cho công ty bảo hiểm để duy trì hợp đồng bảo hiểm.
- Phí thường niên thành viên: là khoản phí mà thành viên phải đóng định kỳ hàng năm để duy trì tư cách thành viên tại các câu lạc bộ, hiệp hội, tổ chức.
Như vậy, phí thường niên là các khoản phí đóng định kỳ hàng năm để duy trì quyền lợi và sử dụng dịch vụ của khách hàng. Việc đóng phí thường niên sẽ giúp khách hàng tiếp tục được hưởng các quyền lợi từ dịch vụ mà mình sử dụng.
Mức phí thường niên thẻ ATM là bao nhiêu?
Thẻ ATM (còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa) là thẻ do tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để thực hiện giao dịch thẻ trong nước, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ theo quy định khoản 1 Điều 3 Thông tư 35/2012/TT-NHNN.
Mức phí thường niên và dịch vụ sử dụng thẻ ATM thực hiện theo Phụ lục về Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN, cụ thể như sau:
Từ 0 đồng đến 60.000 đồng/thẻ/năm
Vấn tin tài khoản (không in chứng từ)
Từ 0 đồng đến 500 đồng/giao dịch
In sao kê tài khoản hoặc in chứng từ vấn tin tài khoản
Từ 100 đồng đến 500 đồng/giao dịch
Từ 300 đồng đến 800 đồng/giao dịch
Từ 0 đồng đến 1.000 đồng/giao dịch
Từ 0 đồng đến 2.000 đồng/giao dịch
Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch
Từ 0 đồng đến 3.000 đồng/giao dịch
Từ 0 đồng đến 15.000 đồng/giao dịch
Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ
Theo biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức phát hành thẻ
Tùy vào từng loại thẻ ATM của từng ngân hàng sẽ có mức phí thường niên khác nhau, tuy nhiên mức phí thường niên thẻ ATM phổ biến hiện nay (Mức phí này chỉ mang tính chất tham khảo) như sau:
Vietcombank: 50.000 đồng/thẻ/năm
VietinBank: 40.000 đồng/thẻ/năm
Techcombank: miễn phí thường niên
Như vậy, mức phí thường niên thẻ ATM phổ biến trong khoảng 30.000 - 50.000 đồng/thẻ/năm tùy ngân hàng. Một số ngân hàng có chính sách miễn phí để thu hút khách hàng như Techcombank, VPBank... Người dùng cần cân nhắc nhu cầu sử dụng và chính sách của từng ngân hàng để lựa chọn đăng ký mở thẻ ATM phù hợp.
Phí thường niên bao lâu thu 1 lần?
Phí thường niên được tính và thu một lần mỗi năm vào ngày phát hành thẻ. Khách hàng có thể thanh toán phí này tại quầy giao dịch, qua Internet Banking hoặc Mobile Banking. Ví dụ, nếu khách hàng mở thẻ vào ngày 10/10/2023, phí hàng năm sẽ được thu vào ngày 10/10/2024.
Cách thức thu phí phụ thuộc vào từng loại thẻ như sau:
- Đối với thẻ ghi nợ và thẻ trả trước (cả nội địa và quốc tế): Phí thường niên sẽ được trừ trực tiếp vào số dư thẻ ngân hàng. Trong trường hợp thẻ không đủ tiền khi đến kỳ thu phí, ngân hàng sẽ thu phí khi khách hàng nạp tiền vào lần tiếp theo.
- Đối với thẻ tín dụng: Phí hàng năm sẽ được trừ vào hạn mức tín dụng và được coi như một giao dịch trong năm.
Thu phí duy trì hàng năm tại ngân hàng ACB
Nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ ATM
Theo Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN quy định về các nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ ATM như sau:
- Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí nêu tại Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN.
- Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.
- Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.
(Giao dịch POS là giao dịch thẻ thực hiện qua thiết bị đọc thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ (gọi tắt là POS) để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, vấn tin số dư tài khoản, hoàn trả tiền theo yêu cầu chủ thẻ, rút tiền mặt và các giao dịch thẻ khác tại POS. Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 35/2012/TT-NHNN).